Thứ Sáu, 2 tháng 6, 2017

Câu lạc bộ tiếng anh ở Tân Phú

câu lạc bộ tiếng anh ở tân phú

Lời ngỏ

Bạn muốn tìm một Câu lạc bộ tiếng anh để trau dồi trình độ Anh ngữ của bạn?Bạn muốn tìm Câu lạc bộ tiếng anh ở Tân Phú vì bạn đang sống tại Tân Phú?
Hãy nhanh chân đăng ký tham gia Câu lạc bộ tiếng anh ở Tân Phú trực thuộc Trung Tâm Anh Ngữ EFC.

Thành lập Câu lạc bộ tiếng anh ở Tân Phú tại Trung tâm Anh ngữ EFC

Câu lạc bộ tiếng anh ở Tân Phú trực thuộc Trung Tâm Anh Ngữ EFC sẽ chính thức ra mắt vào đầu tháng 11/2016. Sau nhiều tháng ấp ủ mong muốn mang đến cho các bạn học sinh, sinh viên một môi trường luyện tập tiếng Anh hiệu quả. Mong rằng khi CLB ra đời sẽ nhận được sự chào đón nhiệt tình của các bạn.
CLB Tiếng Anh Tân Phú ra đời sẽ là một bước ngoặt lớn cho sự phát triển nhu cầu học Anh Văn tại Tân Phú nói riêng và tại TPHCM nói chung. Với những bước chuẩn bị kỹ càng, có tổ chức, CLB sẽ là sân chơi bổ ích cho các bạn yêu thích Anh ngữ. Đây cũng chính là động lực khuyến khích niềm đam mê, yêu thích Anh Ngữ cho các bạn trẻ tại TPHCM.
Mọi người không kể tầng lớp, không giới hạn độ tuổi, mọi trình độ, yêu thích anh ngữ. Muốn hoàn thiện kỷ năng tiếng anh hoặc có nhu cầu nâng cao khả năng tiếng Anh. Hãy đăng ký tham gia Câu lạc bộ tiếng anh ở Tân Phú với chúng tôi ngay.

MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ
TRUNG TÂM ANH NGỮ EFC
Chuyên đào tạo tiếng anh giao tiếp và luyện thi TOEIC
Hotline: 08.62672223- 0989.049.019
Email: info@efc.edu.vn
Website: efc.edu.vn
Câu lạc bộ tiếng anh ở Tân Phú– Trung tâm Anh Ngữ EFC- ENGLISH IS FUN!

Học tiếng Anh ở Tân Bình

Học tiếng anh ở Tân Bình
Nhân dịp trung tâm anh ngữ EFC khai trương chi nhánh cở sở thứ 2 tại 362 Tân Hương, Quận Tân Phú Tphcm. Trung tâm sẽ giảm ngay 30% học phí cho những học viên đăng ký trong tháng 10/2016. Những bạn ở gần như Quận 12, Gò vấp, Tân Bình có thể đăng ký học rất dễ dàng. Bạn đang tìm kiếm địa chỉ học tiếng anh ở Tân Bình hãy chọn trung tâm Anh ngữ EFC chúng tôi là địa chỉ tin cậy.
Trung tâm anh ngữ EFC với 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dạy học tiếng Anh sẽ là nơi bạn trao niềm tin và gạt hái thành công.

Chương trình đào tạo học tiếng anh ở Tân Bình

Anh văn mẫu giáo – Thiếu nhi – thiếu niên

  • Anh văn mẫu giáo (3-6 tuổi): Kitty
  • Anh văn vỡ lòng(7/8 tuổi): Micky
  • Anh văn thiếu nhi (9-12 tuổi) : Chương trình Starters, Movers, Flyers
  • Anh văn thiếu niên(13-16 tuổi): KET, PET.

Anh văn giao tiếp quốc tế

  • Anh văn giao tiếp quốc tế luyện nghe nói -công việc.
  • Anh văn luyện thi Toeic.
  • Anh văn luyện thi TOEFL-IELTS.

Anh ngữ toán học

  • Mat for Kid (5-8 tuổi)
  • Mat for Shool(9-16 tuổi)

Sự khác biệt của trung tâm Anh ngữ EFC so với những trung tâm Anh ngữ khác

  • Cở sở thoáng mát, máy lạnh 100% với trang thiết bị hiện đại.
  • Chương trình Tiếng Anh đặc sắc vui nhộn học mà chơi- chơi mà học cho các em thiếu nhi từ 3 đến 14 tuổi.
  • Anh ngữ giao tiếp quốc tếchuyên biệt cho lứa tuổi 15 trở lên.
  • Đội ngũ giáo viên Việt Mỹ giỏi chuyên môn, vui tính, nhiệt tình, giàu kinh nghiệm giảng dạy. Giúp bạn làm quen và nắm bắt Anh ngữ dễ dàng, phát âm chính xác.
  • Giáo trình mới nhất, đặc sắc của những nhà xuất bản nổi tiếng thế giới: Cambridge, Oxford, Longman, ..
  • Môi trường năng động, thường xuyên được học tập và giao tiếp thường xuyên với giáo viên nước ngoài
  • Lớp học ngoại khóa: học bài hát, xem phim, câu lạc bộ tiếng Anh..
  • Thường xuyên tổ chức kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ, cuối kỳ để nắm bắt học lực của từng học viên và thông báo cho phụ huynh biết.
  • Hệ thống camera quan sát tất cả các lớp học nhằm quản lý học viên và giáo viên một cách chặt chẽ với mong muốn học tại EFC là buổi học chất lượng.
  • Đặc biệt: Anh ngữ EFC ôn luyện ngữ pháp chuyên sâu hoàn toàn miễn phí để có thể tham gia các kỳ thi lấy chứng chỉ quốc tế: STARTERS, MOVERS, FLYERS, TOEIC, TOEFL, IELTS.

Các chương trình ưu đãi đặc biệt tại Anh ngữ EFC

  • Giảm ngay 30% học phí khi học viên đăng ký học trong tháng 10/2016
  • Giảm 10% cho các học viên đăng ký từ khóa thứ 2 trở lên.
  • Giảm 5% học phí đối với học viên có người thân bạn bè cùng học tại trung tâm
  • Học bổng với những bạn có thành tích cao cuối khóa học
  • Miễn giảm học phí cho những bạn đặc biệt khó khăn.
Trung tâm anh ngữ EFC tự hào là một trong các trung tâm tiếng anh ở quận Tân Bình giảng dạy anh văn hàng đầu .Bạn hãy đến với chúng tôi để cảm nhận và nhận ngay những ưu đãi giảm giá.

100 Mẫu câu tiếng anh giao tiếp hàng ngày thông dụng nhất

100 Mẫu câu tiếng anh giao tiếp hàng ngày thông dụng nhất
Nhu cầu học tiếng Anh giao tiếp tại Tphcm hiện đang rất lớn. Bạn có thể tự học hoặc đăng ký học tại những trung tâm uy tín tại tphcm giúp rút ngắn thời gian bạn có thể mau nói tiếng Anh lưu loát hơn.
Trong chuyên mục này EFC chia sẻ cho bạn một trong những phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất đó là học theo những câu nói thông dụng tiếng anh.  100 mẫu câu tiếng anh giao tiếp hàng ngày thông dụng nhất này sẽ là chìa khóa giúp bạn mau chóng giao tiếp tiếng Anh trong thời gian sớm nhất.

Những câu tiếng anh giao tiếp thông dụng hàng ngày trong cuộc sống

  1. Go along with you – Biến đi
  2. Forget it! – Quên nó đi!
  3. Are you having a good time? – Bạn đi chơi vui chứ?
  4. Be good – Ngoan nào.
  5. Hell with haggling! – Kệ nó đi.
  6. Keep in touch – Hãy giữ liên lạc.
  7. Bored to death! – Chán quá.
  8. Enjoy your meal! – Chúc ngon miệng.
  9. It serves you right! – Đáng đời .
  10. No, not a bit. – Không có gì.
  11. Boys will be boys! – Trẻ con vẫn là trẻ con.
  12. Good job! = well done! – Làm tốt lắm.
  13. Here we go. – Đi thôi.
  14. Go straight ahead – Đi thẳng.
  15. Have a seat – Mời bạn ngồi.
  16. Say cheese! Cười lên nào.
  17. Beggars can’t be choosers! – Được voi đòi tiên.
  18. Mind how you go – Đi cẩn thận nhé.
  19. Love me love my dog – yêu nhau yêu cả đường đi.
  20. Hit or miss – Được ăn cả ngã về không.
  21. Add fuel to the fire – Thêm dầu vào lửa.
  22. To eat well and can dress beautifully – Ăn ngon mặc đẹp
  23. Don’t mention it! = You’re welcome = That’s all right! = Not at all. – Không có chi.
  24. What I’m going to do if…. – Tôi phải làm gì nếu….
  25. No business is a success from the beginning – Vạn sự khởi đầu nan.
  26. How cute! – Đáng yêu quá.
  27. Don’t stick your nose into this. – Đừng can thiệp vào việc này.
  28. What? How dare you say such a thing to me – Cái gì? Con dám nói thếvới mẹ à? .
  29. Watch/mind your steps – Đi đứng cẩn thận nhé.
  30. Women love through ears, while men love through – Đàn bà yêu bằng lỗ tai, Đàn ông yêu bằng con mắt
  31. Take as it comes – Chuyện gì đến sẽ đến.
  32. Welcome back – Chào đón đã quay trở lại.
  33. Stop living in the past – Đừng nên sống trong quá khứ.
  34. Women love through ears, while men love through eyes! – Con gái yêu bằng tai. Trong khi con trai yêu bằng mắt.
  35. Poor you/me/him/her! – Tội nghiệp cho bạn/tôi/anh ấy/cô ấy.
  36. You’d better stop dawdling – Tốt hơn là bạn không nên la cà .

Mẫu câu giao tiếp tiếng anh thông dụng khi giao tiếp trong cuộc sống phần 2

  1. I’ll treat! – Để tôi lo.
  2. Out of sight out of mind! – Xa mặt cách lòng .
  3. The God knows – Có Chúa mới biết.
  4. It’s (not) worth – (Không) đáng giá.
  5. It’s no good – Đồ vô ích.
  6. The same as usual! – Như mọi khi.
  7. It’s no use – Đồ vô dụng.
  8. Hit it off – Tâm đầu ý hợp.
  9. Mark my words! – Hãy nhớ lời tôi nói.
  10. Not likely! – Không đời nào.
  11. What on earth is this? – Chuyện quái gì thế này.
  12. I’ll be shot if I know – Biết chết liền .
  13. I’ll take you home – Để anh chở em về.
  14. Nothing’s happened yet – Không có chuyện gì xảy ra cả.
  15. Anything’s fine – Cái nào cũng được.
  16. Don’t get me wrong – Đừng hiểu sai ý tôi.
  17. It’s over – Chuyện đã qua rồi.
  18. I’ll say – Đồng ý.
  19. Either will do – Cái nào cũng tốt.
  20. Always the same – lúc nào cũng thế.
  21. What a jerk! – Thật là đáng ghét!.
  22. Almost! – Sắp xong rồi .
  23. It’s a kind of once-in-life – Cơ hội ngàn năm có một.
  24. to argue hot and long – Tranh luận gay gắt.
  25. Just for fun! – Chỉ vui thôi.
  26. Rain cats and dogs – Mưa tầm tã.
  27. Let me see. – Để tôi xem sao.
  28. Long time no see – Lâu quá không gặp
  29. How does that sound to you? – Bạn thấy việc đó thế nào?.
  30. Hit the spot – Chính xác.
  31. Right on! – Chuẩn xác.
  32. Get your head out of your ass – Đừng có giả điên.
  33. Stop it right a way! – Chấm dứt tại đây được rồi.
  34. Don’t peep! – Không được nhìn lén.
  35. Go for it! – Phải liều thôi.

35 câu nói tiếng anh thông dụng mà bạn có thể gặp ở bất cứ đâu:

  1. I did it! – Tôi làm được rồi
  2. Got a minute? – Bạn rảnh không?
  3. It won’t take but a minute – Mau thôi
  4. Nothing much – Không có gì mới.
  5. I was just thinking – Tôi chỉ nghĩ vẩn vơ  thôi
  6. I was just daydreaming – Tôi đãng trí quá.
  7. It’s none of your business – Không phải việc của bạn.
  8. Help yourself! –  Cứ tự nhiên
  9. Absolutely! – Chắc rồi
  10. What have you been doing? –  Dạo này bạn đang làm gì?.
  11. What’s on your mind? – Bạn đang nghĩ gì vậy.
  12. Speak up! – Hãy nói lớn lên.
  13. Have you Seen Mai? – Bạn có thấy Mai không?
  14. Come here – Đến đây nào.
  15. There’s no way to know – Làm sao biết được.
  16. I can’t say for sure – Tôi không chắc đâu.
  17. This is too good to be true! – Khó tin quá.
  18. Stop joking – Đừng giỡn nữa.
  19. I got it – Tôi hiểu rồi.
  20. This is the limit! – Đủ rồi
  21. Definitely! – Xác định rồi.
  22. Come over – Ghé chơi
  23. What a relief – Nhẹ nhõm quá.
  24. You’re a life saver – Bạn là cứu tinh của tôi.
  25. Strike – Trúng quả rồi.
  26. Scratch one’s head – Nghĩ nát cả óc.
  27. Take it or leave it! – Được thì mua không được thì thôi.
  28. Is that so? – Vậy sao?
  29. How come? – Làm thế nào vậy.
  30. Don’t go yet – Đừng đi nữa
  31. Of course! – Tất nhiên.
  32. In the nick of time – Đúng lúc quá.
  33. I guess so – Tôi đoán vậy.
  34. The more, the merrier! –  Càng đông càng vui
  35. Make some noise! –  Sôi động lên nào!
Vậy là EFC đã chia sẻ cho bạn 100 câu giao tiếp tiếng anh đơn giảnNhững câu tiếng anh giao tiếp thông dụng hàng ngày này bạn có thể học mọi lúc mọi nơi. Mỗi ngày bạn có thể học từ 10 đến 20 câu . Để học thêm những câu giao tiếp tiếng anh với người nước ngoài bạn hãy đón xem những chuyên mục tiếp theo của EFC nhé. Chúc bạn sớm thành công.

Những câu giao tiếp tiếng anh khi phỏng vấn

Những câu giao tiếp tiếng anh khi phỏng vấn
Có nhiều bạn đã không nhận được việc mà mình mong muốn  khi những công ty phỏng vấn bằng Tiếng Anh. Bởi vì vốn Anh ngữ của bạn quá tệ. EFC chia sẻ cho các bạn các câu hỏi phỏng vấn tiếng anh thường gặp và cách trả lời để giúp bạn vượt qua tình huống khó khăn này

Could you introduce about yourself?(Anh/chị hãy miêu tả bản thân mình đi)

  • I’m a hardwordking person – Tôi là một người chăm chỉ.
  • I’m a reliable person/dependable person — Tôi là một người đáng tin cậy.
  • I’m professional    —Tôi là chuyên gia giàu kinh nghiệm.
  • I’m a outgoing person   —Tôi là một người có tính hường ngoại.
  • I’m a helpful person   — Tôi là một người được việc.
  • I’m good at dealing with people — Tôi là người đàm phán rất tốt.
  • I’m a dedicated worker    — Tôi là nhân viên tận tâm với nghề.
  • I’m able to work under great pressure and getting the job done—Tôi có thể chịu được áp lực công việc và hoàn thành tốt công việc đó.
  • I’m pay attention to details — Tôi là người rất cận thận.
  •  I understand my customers’ needs— Tôi hiểu khách hàng của mình muốn gì.
  • I learn quickly — Tôi tiếp thu rất nhanh.

What kind of qualifications/achievements do you have?(Anh/ chị có bằng cấp gì đã đạt được gì)

  • I graduated in IT from the Ho Chi Minh University of Sience and Technology — Tôi tốt nghiệp ngành IT ở Đại học Bách khoa tp.HCM.
  • I’m Getting B.A Degree in Modern Languages from Open University —Tôi có bằng cử nhân ngành Ngôn ngữ của Đại học Mở.
  •  I took one year accounting training program at Houston Community College—Tôi có một năm cho chương trình kế toán ở Cao đẳng Houston.
  •  I haven’t done any qualifications , but I have worked in similar positions and have two/five years of experience in this field —Tôi không có bằng cấp gì cả nhưng tôi đã từng đảm nhận vị trí tương tự và có 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này
Những câu giao tiếp tiếng anh khi phỏng vấn 1

Why did you leave your last job?(Tại sao bạn lại nghỉ công việc trước?)

  • I was laid off because the company relocated— Tôi bị cho nghỉ vì công ti tái cơ cấu.
  •  I was fired because  I’m careless— Tôi bị đuổi việc bởi vì tôi làm việc bất cẩn..
  • I lost my job because I didn’t finish the work — Tôi mất việc bởi vì tôi không hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
  • I made redundant because the company needed to cut costs — Tôi bị trở thành nhân viên thừa vì công ty cắt giảm chi phí.
  • I wanted to focus on finding a job that represents new challenges—Tôi muốn tìm công việc có nhiều thử thách mới hơn.
  •  I wanted to focus on finding a job that is nearer to home—Tôi muốn tìm công việc gần nhà hơn.
  •  I wanted to focus on finding a job that I suited myself — Tôi muốn tìm công việc phù hợp vời tôi hơn.

What relevant experience do you have?  (Kể ra những kinh nghiệm của bạn)

  •  I have worked as a Sales Representative for 10 years— Tôi làm Đại diện Kinh doanh trong 10 năm
  •  I’ve been working in Customer Service and been dealing with complaints for several years —Tôi từng làm ở bộ phận dịch vụ chăm sóc khách hàng trong nhiều năm.

Why would you like to work for us? -(Vì sao bạn muốn làm việc cho chúng tôi?)

  • I would like to put into practice what I learned at university —Tôi mong muốn được áp dụng những gì được học ở trường vào thực tế
  • I’ve learned in IT/Marketing/and your company is the best in this field—Tôi học ngành công nghệ thông tin/marketing và công ty của anh đi đầu trong lĩnh vực này

When can you start work( Khi nào anh có thể bắt đầu công việc được?)

  • I can start immediately—Tôi có thể bắt đầu ngay
  • I will be available for work in next Monday—Tôi sẵn sàng cho công việc này vào thứ hai tới)
  • I have to give one weeks’ notice to my current employer, so I can start is the first of March —Tôi cần 1 tuần để thông báo với sếp hiện tại.Vì vậy, tôi có thể bắt đầu khoảng đầu tháng 3)
Những câu giao tiếp tiếng anh khi phỏng vấn 3

Do you have any questions?(Anh còn câu hỏi nào nữa không?)

  • Who would I be working closely with?— Tôi sẽ làm việc nhiều với ai
  • Who would I report to?—Tôi sẽ báo cáo công việc cho ai
  • What would be the first project I’d be working on if I was offered the job? — Dự án đầu tiên sẽ làm với ai nếu tôi trúng tuyển.
  • When will I get an answer?— Khi nào tôi nhận được kết quả?
  • How soon can I start? — Khi nào tôi có thể bắt đầu làm việc
Trên đây là câu hỏi phỏng vấn tiếng anh và trả lời thường gặp nhất khi bạn đi phỏng vấn. Hi vọng những câu hỏi và trả lời trên đây sẽ giúp các bạn có thêm kinh nghiệm phỏng vấn bằng tiếng anh.

Các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng anh thông dụng nhất

cấu trúc trong tiếng anh thông dụng nhất
Rất vui hôm nay lại cùng các bạn chia sẻ những kiến thức hay liên quan đến anh vă n giao tiếp . Chủ đề hôm nay của chúng ta là Các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng anh thông dụng nhấtEFC rất vui khi hằng ngày nhận được rất nhiều sự quan tâm của tất cả các bạn gần xa. Anh ngữ EFC sẽ không ngừng đầu tư chất lượng nội dung hơn nữa đáp ứng sự yêu mến của các bạn.

Cấu trúc tiếng anh thông dụng trong giao tiếp

  • S + V + too + adj/adv + (for s.o) + to do sth: (quá….để cho ai làm gì…) Vd:  The water was too hot for me to drink.
  • Have/ get + sth + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…) VD: I had my hair cut yesterday.
  • S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…) VD: It is such hot water that i can’t drink it.
  • Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì) VD: He would play games than read books
  • To prevent/stop + s.o/sth + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì… làm gì..) VD: She prevented us from parking our car here.
  • S + V + adj/ adv + enough + (for s.o) + to do sth : (Đủ… cho ai đó làm gì…) VD: He is old enough to get married.
  • It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…) It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
  • It + takes/took+ s.o + amount of time + to do sth: (làm gì… mất bao nhiêu thời gian… các cấu trúc tiếng anh thông dụng) VD: It takes me 5 minutes to get to school.
  • It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for s.o +to do sth : (đã đến lúc ai đó phải làm gì…)  VD:It is time you had a shower.
  • It is no good/ use + Ving = It is not worth + Ving:  (Vô ích khi làm gì) VD: It is no good/use going to the cinema now.
  • S + find+ it+ adj to do sth: (thấy … để làm gì…) VD: I find it very difficult to learn about English
  • find sb doing sth(vô tình thấy ai làm gì) VD:if I found him smoking, I would tell him off
  • find sb to do sth(thấy ai làm gì ) VD:Has he found himself a place to live yet?
  • To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì) VD:My mother prefer dog to cat
  • by chance = by accident (adv): tình cờ VD: I met him in Rome by chance last two week.
  • can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nổi/không nhịn được làm gì…VD: He can’t stand laughing at his little dog.
  • To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về…VD: I was amazed at his big beautiful villa.
  • To be angry at + N/V-ing: tức giận vềe.g. His mother was very angry at her bad marks.
  • to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về…VD:  I am tired of my housework everyday.
  • to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó…VD: My younger sister is fond of playing with her dolls.
  • to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến…e.g. Miss Ngan is interested in reading book all day.
  • to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về…/ kém về…VD: I am good at playing game.
  • Despite/In spite of + Cụm danh từ (Mặc dù) VD: We enjoyed our camping holiday Despite/In spite of the rain.

Các cấu trúc tiếng anh thông dụng tiếp theo bạn  nên quan tâm

  • to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì    VD:He always wastes time playing computer games each day.
  • To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì.VD: I spend 2 hours reading books a day.
  • To spend + amount of time/ money + on + sth: dành thời gian vào việc gì… VD: My mother often spends 2 hours on housework everyday.
  • to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì… VD:I should give up smoking as soon as possible.
  • would like/ want/wish + to do sth: thích làm gì… VD:I would like to go to the cinema with you tonight.
  • have + (sth) to + Verb: có cái gì đó để làm   VD:I have many things to do this week.
  • It + be + sth/ s.o + that/ who: chính…mà…   VD: It is the villa that he had to spend a lot of money last year.
  • Had better + V(infinitive)(nên làm gì)…. VD:You had better go to see the doctor.
  • hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing  VD:I always practise speaking English everyday.
  • keep sb from doing something( ngăn cản ai làm gì) VD:
  • It is + tính từ + ( for sb ) + to do sth VD: It is difficult for  people me learn English.( học tiếng Anh thì rất khó với tôi )
  • To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )VD:They are interested in reading books on history.
  • To be bored with ( Chán làm cái gì )  VD: We are bored with doing the same things everyday.( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại ) –  học tất cả các cấu trúc câu trong tiếng anh.
  • It’s the first time sb have ( has ) + PII sth ( Lần đầu tiên ai làm cái gì )  VD: It’s the first time I have visited this place.
  • enough + N ( đủ cái gì ) + ( to do sth ) VD: I don’t have enough time to study.
  • ADJ + enough (đủ làm sao ) + ( to do sth ) VD: He isn’t rich enough to buy a car.
  • too + ADJ + to do sth ( Quá làm sao để làm cái gì ) VD: She is to young to get married.( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )
  • To want sb to do sth = To want to have sth + PII( Muốn ai làm gì ) ( Muốn có cái gì được làm ) VD: She wants to have a dress made.
  • It’s time sb did sth ( Đã đến lúc ai phải làm gì )VD: It’s time we went home.
  • To fail to do sth (Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì) VD: I failed to do this exercise.
  • It’s not necessary for sb to do sth = Sb don’t need to do sth( Ai không cần thiết phải làm gì ) or doesn’t have to do sth VD: It is not necessary for you to do this exercise.
  • To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì ) VD: I am looking forward to going on holiday.
  • To provide sb from V_ing ( Cung cấp cho ai cái gì ) VD: Can you provide us with some books in history?
  • To prevent smb from V_ing (Cản trở ai làm gì )To stop  VD: The rain stopped us from going for a walk.
  • S + be + such + ( ADJ ) + S + that + S + V  VD: It is such a difficult exercise that noone can do it.
  • To borrow sth from sb (Mượn cái gì của ai) VD: I borrowed money from my friend.
  • To lend sb sth (Cho ai mượn cái gì) VD: Can you lend me some money?
  • To make sb do sth (Bắt ai làm gì) VD: The teacher made us do a lot of homework
  • S + be + so +adj + that + S + V.( Đến mức mà ) VD: The exercise is so difficult that noone can do it.
  • To be succeed in V_ing (Thành công trong việc làm cái gì) VD: We were succeed in passing the exam.
  • It is ( very ) kind of sb to do sth ( Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì) VD: It is very kind of you to help me.
  • To find it + adj + to do sth   VD: I find it difficult to learn English.
  • To make sure of sth ( Bảo đảm điều gì )that + S + động từ  VD:  She have to make sure of that information.
  • It takes ( sb) + thời gian + to do sth ( Mất ( của ai ) bao nhiêu thời gian để làm gì)VD: It took him hour to do this exercise.
  • To spend + time / money + on sth ( Dành thời gian / tiền bạc vào cái gì ) VD: We spend a lot of time on TV.
  • To be good at ( + V_ing ) sth ( Giỏi làm cái gì ) VD: She is good at playing  tennis.
  • To have no idea of sth = don’t know about sth ( Không biết về cái gì ) VD: I have no idea of this word .
  • To advise sb to do sth ( Khuyên ai làm gì) VD: Our teacher advises us to study hard.
  • Had ( ‘d ) better do sth ( Nên làm gì ) VD: 1. You’d better learn hard. – Danh sách các cấu trúc ngữ pháp tiếng anh
  • To invite sb to do sth ( Mời ai làm gì ) VD: He invited me to go to the cinema.
  • To offer sb sth ( Mời / đề nghị ai cái gì ) VD: She offered me a job in her company.
  • To rely on sb ( tin cậy, dựa dẫm vào ai ) VD: You can rely on him.
  • To keep promise ( Gĩư lời hứa )VD: I always keeps promises.
  • To be able to do sth = To be capable of + V_ing ( Có khả năng làm gì )  VD: I’m able to speak English = I am capable of speaking English.
  • To plan to do sth ( Dự định / có kế hoạch làm gì ) VD: I planed to go for a picnic.
  • To suggest sb ( should ) do sth ( Gợi ý ai làm gì ) VD: I suggested she ( should ) buy this house.
  • Would ( ‘d ) rather do sth Thích làm gì hơn VD: I’d rather stay at home.
  • Would ( ‘d ) rather sb did sth ( Muốn ai làm gì )VD: I’d rather hestayed at home today.
  • To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( chưa làm cái này ) VD: Remember to do your homework.
  • forget doing something(quên đã làm gì) VD:I forget nothing
  • forget to do something(quên phải làm gì) VD:Don’t forget to buy me a book
  • Regret doing sth( hối tiếc việc đã làm trong quá khứ) VD:I regret telling you the truth
  • Regret to do sth( lấy làm tiếc phải thông báo cái gì) VD: I regret to tell her that she failed the final exams
  • mean doing sth( liên quan đến việc gì) VD:Working as a workman means having to get up at 4 a.m.
  • mean to do sth( định làm gì) VD:I didn’t mean to hurt you.
  • To suggest doing sth ( Gợi ý làm gì )VD: He suggested going for a walk.
  • To prefer sth to sth ( Thích cái gì hơn cái gì ) VD: We prefer spending money than earning money.
  • To apologize for doing sth ( Xin lỗi ai vì đã làm gì ) VD: I want to apologize for being rude to you.
  • To need to do sth ( Cần làm gì ) VD: I need to work harder.
  • To need doing ( Cần được làm )VD: This motocycle needs repairing.( Chiếc ôtô này cần được sửa )
  • To remember doing ( Nhớ đã làm gì )VD: I remember watching this film.
  • To have sth + PII ( Có cái gì được làm )  VD: I’m going to have my house repainted.
  • To be busy doing sth ( Bận rộn làm gì ) VD: I am busy preparing for my exam.
  • To mind doing sth ( Phiền làm gì )VD: Do / Would you mind closing the door for me?
  • To be used to doing sth ( Quen với việc làm gì )VD: I am used to getting up early.
  • used to do something(thói quen trong quá khứ) VD:I used to smoke 2 packs of cigarettes a day
  • To stop to do sth ( Dừng lại để làm gì )VD: We stopped to buy some petrol.( Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng )
  • To stop doing sth ( Thôi không làm gì nữa )VD: I stopped going out late.
  • Let sb do sth ( Để ai làm gì )VD: Let her come in.
  • Try to do ( Cố làm gì ) VD: I tried to learn hard.
  • Try doing sth ( Thử làm gì )VD: I tried cooking this food.
  • No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V (vừa mới… thì đã). VD: No sooner will she arrive than she will want to leaved.
  • Both / Neither / Either + danh từ số nhiều( Cả hai/Không ai/một trong hai ) VD: Both teachers are very good.
  • Both of / neither of / either of+ the/ these / those/ my / your / his / Ngân’s + V(Cả hai/Không ai/một trong hai) VD: Both of these teachers are very good.
  • Ask sb for sth(Xin cái gì) VD: Don’t ask me for money.
  • Ask sb to do sth(Yêu cầu ai làm gì) VD: I asked her to leave.
Trên đây là tất cả các cấu trúc câu trong tiếng anh thông dụng nhất. Đây cũng là phương pháp rất hay giúp bạn học từ vựng theo cụm từ. Nếu bạn sử dụng thành thạo 100 cấu trúc câu trong tiếng anh này thì chắc chắn bạn sẽ giao tiếp tiếng anh rất mau . Chúc các bạn sớm thành công.

Học tiếng anh giao tiếp với giáo viên nước ngoài tại tphcm

Học tiếng anh giao tiếp tại tphcm 1
Hiện nay, đối với rất nhiều người từ  sinh viên, học sinh cho đến những bạn đã đi làm thì biết tiếng Anh là điều  rất cần thiết. Nhu cầu giao tiếp và làm việc bằng tiếng Anh là đòi hỏi tất yếu trong cuộc sống. Bởi vì hầu hết các trường học, công ty, xi nghiệp đều yêu cầu bạn phải biết Anh văn. Đặc biệt là tại thành phố Hồ Chí Minh thì Anh ngữ là điều bắt buộc nếu như bạn muốn phát triển và thành công tại đây. Vì vậy nhu cầu học anh văn giao tiếp tại tphcm đang rất lớn. Không biết anh văn một cánh cửa sẽ đóng với bạn. Và để tìm trung tâm giảng dạy anh văn giao tiếp hiệu quả và chất lượng tại Tp.HCM thì EFC là một sự lựa chọn thích hợp cho tất cả các bạn.

Tại sao nên học tiếng anh giao tiếp?

EFC sẽ trả lời câu hỏi tại sao nên tiếng anh giao tiếp qua 4 lí do sau:
  1. Tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế được nhiều người sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Theo thống kê thì có 25% người trên thế giới biết Tiếng Anh.
  2. Tiếng Anh được dùng trong rất nhiều trong công việc từ kinh tế, dịch vụ, kinh doan. Giao tiếp tốt tiếng Anh sẽ đem đến rất nhiều cơ hội việc làm tại công ty trong và ngoài nước với mức lương hấp dẫn.
  3. Theo thống kế thì Tiếng Anh được xem là ngôn ngữ chính thức trên 53 quốc gia . Có 400 triệu người trên thế giới  sử dụng Tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ.
  4. Tiếng Anh là ngôn ngữ giúp ích rất nhiều trong cuộc sống. Biết tiếng Anh giúp bạn làm quen được nhiều bạn mới, xem được bộ phim hay, đọc cuốn sách nổi tiếng, học hỏi nhiều điều hay, đi du lịch bất kỳ đâu không phải lo lắng bất đồng ngôn ngữ.
  5. Tại Việt Nam nếu bạn là giáo viên Anh văn giỏi thì mức thu nhập cũng đủ để bạn có một cuộc sống thoải mái.

Khóa học Anh văn giao tiếp với giáo viên nước ngoài tại trung tâm anh ngữ EFC

Trung tâm Anh ngữ EFC với thế mạnh kinh nghiệm giảng dạy Tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề với giáo viên nước ngoài hàng đầu tại Tp.HCM. Chính vì vậy học viên sẽ hoàn toàn yên tâm tham gia khóa học Anh văn giao tiếp tại trung tâm chúng tôi.
Với phương pháp giảng dạy hiện đại kết hợp với đội ngũ giáo viên giỏi, nhiều năm kinh nghiệm tận tình giúp đỡ học viên . Giáo trình giảng dạy được biện soạn công phu. Tập trung theo sát học viên giúp học viên có thể tự tin giao tiếp anh ngữ trong thời gian nhanh nhất.
Với đầy đủ trang thiết bị hiện đại, lớp học với ít học viên. EFC tin chắc rằng sẽ không làm bạn phải thất vọng
Học tiếng anh giao tiếp tại tphcm 2

Phương pháp dạy tiếng anh giao tiếp tại EFC

Phương pháp giảng dạy tiếng anh giao tiếp tại EFC được áp dụng bằng những kinh nghiệm từ đội ngũ giáo viên giỏi tại trung tâm. Mục đích đem lại chất lượng đào tạo hiệu quả:

Thứ nhất: Xác định mục tiêu cho học viên khi học tiếng anh

Học viên tại trung tâm luôn được chúng tôi xác định mục tiêu rõ ràng. Để từ đó mỗi một mốc thời gian luôn đạt được những mục tiêu đã để ra.

Thứ hai: Học ngữ cảnh trước và học từ vựng sau:

Học anh văn giao tiếp quan trọng là người học phải hình dung được ngữ cảnh. Từ đó sẽ phát huy được nhiều khả năng tốt của họ. Trong mỗi buổi học chúng tôi luôn tạo môi trường ngữ cảnh, cung cấp những ý tưởng liên quan. Giúp học viên dễ dàng tiếp thu hơn, phản xạ nhanh hơn, tiến bộ mau hơn.

Thứ ba: Học là phải để vận dụng

Bài học luôn được giáo viên tại trung tâm áp dụng trong thực tế xã hội. Đó là những tình huống trong giao tiếp, kinh doanh, công việc. Vì chúng tôi hiểu rằng học là phải học viên sử dụng được trong những tình huống thực tế

Thứ tư: Kết hợp kỹ năng nghe và nói

Khi bạn đã tham gia khóa học anh văn giao tiếp tại trung tâm. Chúng tôi luôn hỗ trợ học viên trong lớp được giao tiếp thường xuyên bằng anh ngữ. Tập trung vào hai kỹ năng chính nghe và nói.

Thứ năm: Duy trì thói quen học mỗi ngày

Khi học tại trung tâm ngoài phát triển hoàn chỉnh hai kỹ năng nghe nói. Học viên còn được tạo niềm yêu thích Anh ngữ qua những giờ học hiệu quả. Học viên yêu thích và được giảng dạy thường xuyên duy trì thói quen học mỗi ngày.

Học văn giao tiếp với giáo viên nước ngoài

Học tiếng anh giao tiếp tại tphcm
Để tăng hiệu quả trong học anh văn giao tiếp, giúp học viên có thể tin tin giao tiếp anh ngữ trong 6 tháng học tại EFC. EFC xin giới thiếu đến các bạn chương trình học văn giao tiếp với giáo viên nước ngoài. Lợi ích từ khóa học với giao viên nước ngoài có thể kể đến như:
  • Được học với giao viên nước ngoài giỏi
  • Học hiệu quả trong thời gian ngắn
  • Học viên hoàn toan chủ động trong thời gian
  • Giá học phí học với giáo viên nước ngoài rẻ nhất tphcm

CÁC TRẠNG TỪ THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG ANH

CÁC TRẠNG TỪ THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG ANH

KHÁI NIỆM

Trạng từ hay còn được gọi là phó từ, tên tiếng anh là (adverb ) có chức năng dùng để bổ ngữ cho động từ, tính từ hay thậm chí là bổ nghĩa cho một trạng từ khác trong câu. Tùy trường hợp mà trạng từ có thể đăt ở đầu câu, giữa hay cuối câu.

PHÂN LOẠI TRẠNG TỪ

Trạng từ trong tiếng Anh cũng gần giống với trạng từ trong tiếng Việt, gồm có 6 loại trạng từ:
Trạng từ chỉ thời gian ( TIME): dùng để diễn tả thời gian hành động được thực hiện
Vd: now, yesterday, next week,….
Trạng từ chỉ cách thức ( MANNER): dùng để chỉ cách thức các hành động, sự việc được thực hiện như thế nào
Vd: fast, quickly, badly, well,….
Trạng từ chỉ tần xuất ( FREQUENCY): dùng để chỉ mức độ hoạt động của sự việc, sự vật có thường xuyên
Vd: often, usually, sometime, always, seldom,…
Trạng từ chỉ mức độ ( GRADE ): dùng để diễn tả hoạt động, sự vật, sự việc đang ở mức độ nào, thường thì trạng từ ở loại này có thể kết hợp với một trạng từ khác
Vd: very, extremely, rather, perfectly, exactly,….
Trạng từ chỉ số lượng ( QUANTITY): dùng để diễn tả số lượng sự vật, sự việc
Vd: fully, twice, little, few,….
Trạng từ chỉ nơi chốn ( PLACE): dùng để diễn tả nơi nào, vị trí sự vật, sự việc, vi trí xa, gần như thế nào
Vd: below, away, throught, above, along, around,….

VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ

Vị trí đầu câu

Các trạng từ liên kết, thường nối một mệnh đề với những gì được nói đến trước đó, luôn đứng ở vị trí này.Trạng từ chỉ thời gian có thể đứng ở vị trí này khi chúng ta muốn cho thấy có sự trái ngược, đối chọi với một câu hay mệnh đề về thời gian trước đó. Các trạng từ chỉ quan điểm hay nhận xét, bình luận (e.g. luckily,officially, presumably) cũng có thể đứng ở vị trí này khi muốn nhấn mạnh những gì chúng ta sắp nói tới.
Vd:
Last week, She met John ( tuần trước, cô ấy đã gặp John )
Personally, I think she was very hard-working for practice ( Cá nhân tôi, tôi nghĩ cô ấy luyện tập rất chăm chỉ )

Vị trí giữa câu

Các trạng từ dùng để thu hút sự chú ý vào một điều gì đó (e.g just, even), trạng từ chỉ tần số vô tận, không xác định cụ thể (e.g. often, always,never) và trạng từ chỉ mức độ (chắc chắn tới đâu), khả năng có thể xảy ra (e.g probably, obviously, clearly, completely,quite, almost) đều thích hợp ở vị trí này. Xin lưu ý là khi trợ động từ – auxiliary verbs (e.g. is, has, will, was) được dùng, trạng từ thường được dùng đứng giữa trợ động từ và động từ chính trong câu.
Vd:
She is always do exercise in the morning ( cô ấy thường tập thể dục vào buổi sáng )
My boss often travels to Malaysia and Singapore ( Sếp của tôi thường xuyên đi du lịch Malaysia và Singapore )

Vị trí cuối câu:

Trạng từ chỉ thời gian và tần số có xác định (e.g. last week, every year), trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner) khi chúng ta muốn tập trung vào cách thức một việc gì đó được làm (e.g. well, slowly, evenly) và trạng từ chỉ nơi chốn (e.g. in the countryside, at the window) thường được đặt ở cuối câu.
Vd:
I am busy now ( tôi thì đang bận ngay bây giờ )
She plays piano well ( cô ấy chơi piano giỏi )

CÁCH DÙNG TRẠNG TỪ

Trạng từ thường được dùng khi đứng sau động từ để bổ ngữ cho đông từ. Ngoài ra, trạng từ còn đứng sau động từ “ tobe”, đứng trước động từ thường, đứng trước tính từ, sử dụng kết hợp với các cấu trúc đặc biệt như: too…to ( quá để làm gì ); enough…( đủ để làm gì )
Cấu trúc thông thường của trạng từ:
S + V (+ O) + Adv
Vd: He dances hiphop well ( Anh ấy nhảy hiphop giỏi )
Cấu trúc too…to: quá để làm gì
Vd: She speaks English too quickly for me to understand ( Cô ấy nói tiếng Anh quá nhanh để tôi hiểu )
Cấu trúc Enough….: đủ để làm gì
Vd: She speaks English slowly enough for me to understand ( Cô ấy nói một cách chậm rãi để cho tôi hiểu

CÁCH NHẬN BIẾT TRẠNG TỪ

Để nhận biết trạng từ, các bạn nên dựa trên một trong những dấu hiệu sau:
Vị trí của trạng từ: trạng từ thường đứng sau động từ, đứng trước động từ ” tobe”, đứng giữa trợ động từ và động từ thường.
Đuôi của trạng từ: thông thường theo quy luật thì đuôi của trạng từ thường xuất hiện _ly ở phía cuối từ ( mainly, carefully, beautifully,…). Bên cạnh đó, có một số trạng từ không theo quy định như: well, fast,….
Tips: để dễ dàng nhận biết các trạng từ một cách nhanh chóng, các bạn nên thường xuyên làm bài tập và chú ý vào vị trí cũng như đặc điểm của mỗi từ để xem từ đó có phải trạng từ hay không

TRẠNG TỪ QUAN HỆ WHERE, WHEN, VÀ WHY

Ví dụ:
  • This is the place where the accident happened. (Đây là nơi xảy ra tai nạn)
  • Do you remember the day when we moved the piano upstairs? (Con có nhớ cái ngày khi mà chúng ta dời cây đàn piano lên lầu không?)
  • The reason why John came was that he wanted to see Rita. (Lí do mà John đến là do anh ta muốn gặp Rita)

Chúng ta có thể lược bỏ when hoặc why, hoặc có thể dùng that.
  • Do you remember the day (that) we moved the piano upstairs?
  • The reason (that) John came was that he wanted to see Rita.
Where và when cũng có thể dùng trong mệnh đề bổ sung.
  • We went to the Cantavil Restaurant, where I once had lunch with Alice.
  • Micky likes to travel at night, when the roads are quiet.

CÁC TRẠNG TỪ THƯỜNG DÙNG TRONG TIẾNG ANH

Bên dưới là danh sách các trạng từ phổ biến mà các bạn thường gặp:
Tiếng AnhTiếng ViệtTiếng AnhTiếng Việt
Welltốtveryrất
Usuallythường xuyênNeverkhông bao giờ
Ratherđúng hơn, hơn làAlmostgần như, hầu như
Everbao giờ, đã từngProbablycó thể
Likelycó khả năngEventuallycó khả năng
Eventuallycuối cùngExtremelycực kỳ
Properlykhác biệtBeautifulxinh đẹp
DifferentđúngConstantlyliên tục
Currentlyhiện tạiCertainlychắc chắn
Elsekhác nữaDailyhằng ngày
Relativelytương đốiFairlykhá
Ultimatelycuối cùngSomewhathơi
Rarelyhiếm khiRegularlythường xuyên
Fullyđầy đủEssentiallycơ bản
Hopefulhy vọngGentlynhẹ nhàng
RoughtlykhoảngSignificantlyđáng kể
Totallylđáng kểMerelychỉ
Mainlychủ yếuLiterally
Hopefulhy vọngGentlynhẹ nhàng
Initiallyban đầuHardlyhầu như không
Virtuallyhầu nhưAnywaydù thế nào đi nữa
Absolutelyhoàn toànOtherwisecách khác
Mostlychủ yếuPersonallycá nhân
Closelychặt chẽAltogethernhìn chung
Definitelychắc chắnTrulythực sự